Vàng đắng là một loại dược liệu dân gian được truyền tai nhau để điều trị các chứng bệnh như: iết lỵ, viêm phế quản, lở ngứa ngoài da, kẽ chân ngứa, chảy nước và bệnh đau mắt đỏ. Bên cạnh đó vàng đắng còn được xem là một lọa dược liệu quý có tác dụng  tiêu viêm, thanh nhiệt và giải độc. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể sử dụng lại dược liệu này vì tính hàn của nó. Cụ thể như thế nào, hãy đọc tiếp bài viết bên dưới bạn nhé!

Hình ảnh vàng đắng – Cây dược liệu quý và được ứng dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh
Hình ảnh vàng đắng – Cây dược liệu quý và được ứng dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh
  • Tên gọi khác: Hoàng đằng, dây khai, dây đằng giang, dây vàng, nam hoàng liên,…
  • Tên khoa học: Fibraurea tinctoria Lour
  • Tên dược: Radix et Caulis Fibraurea Tinctoria
  • Họ: Tiết dê (danh pháp khoa học: Menispermaceae)

Mô tả cây dược liệu vàng đắng

1. Đặc điểm thực vật

Vàng đắng là thực vật dây leo, thường mọc bò trên mặt đất hoặc mọc leo ở các loài cây gỗ cao, lớn. Thân cây có hình trụ, ban đầu có màu trắng bạc, sau già chuyển sang màu vàng ngà và có đường kính khoảng từ 5 – 10cm.

Lá cây mọc so le, rộng khoảng 4 – 10cm và dài từ 9 – 20cm. Phiến lá có hình bầu dục, nhẵn và cứng, gân lá nổi rõ, gốc lá tròn, đầu nhọn và có cuống dài. Hoa màu vàng và có kích thước nhỏ. Quả có hình trái xoan, ban đầu có màu xanh nhưng sau khi chín chuyển sang màu vàng.

2. Bộ phận dùng

Thân già và rễ của cây được sử dụng để làm thuốc.

3. Phân bố

Vàng đắng có nguồn gốc từ Malaysia và các nước Đông Dương. Cây thường sinh sống và phát triển ở những vùng đất ẩm ướt. Ở nước ta, loài thực vật này sinh sống chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên và Nghệ An.

4. Thu hái – sơ chế

Thân già và rễ của cây được thu hái vào tháng 8 – 9 hằng năm. Khi hái về, đem cạo sạch lớp bần (lớp bao phủ bên ngoài vỏ), sau đó chặt thành từng đoạn vừa phải và đem đi phơi/ sấy khô.

5. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.

6. Thành phần hóa học

Trong cây có chứa nhiều ancaloid, chủ yếu là berberin và izoquinolein. Ngoài ra, dược liệu còn chứa 1 ít jatrorrhizin, columbamin và palmatin.

Vị thuốc vàng đắng

1. Tính vị

Vị đắng, tính lạnh.

2. Qui kinh

Quy vào kinh Phế, Tỳ, Can.

3. Tác dụng dược lý

– Theo Đông Y:

  • Công dụng: Sát trùng, thanh nhiệt và tiêu viêm.
  • Chủ trị: Viêm ruột, tiêu chảy, viêm tai, đau mắt, kiết lỵ, sốt rét, lở ngứa ngoài da và tiêu hóa kém.

– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Hoạt chất Berberin trong dược liệu có ngăn chặn phản ứng viêm, tăng độ đàn hồi cho mạch máu và ngăn ngừa hình thành các mảng xơ vữa.
  • Bên cạnh đó, vào năm 2004 các nhà khoa học còn nhận thấy hoạt chất Berberin trong dược liệu vàng đắng còn có công dụng giảm chất béo triglyceride tích trữ tại gan và hàm lượng cholesterol trong máu.
  • Nghiên cứu của các nhà khoa học Trung Quốc cho thấy, ngoài những tác dụng đối với mạch máu, hoạt chất Berberin còn có tác dụng bảo vệ sức khỏe tim mạch, giúp tăng khả năng giãn nở, co bóp và duy trì hoạt động của thần kinh giao cảm tại tim.
  • Berberin trong dược liệu còn có tác dụng ức chế vi khuẩn, điều trị tiêu chảy và viêm kết mạc do nhiễm khuẩn.
  • Hiện nay, hoàng đằng đã được ứng dụng trong sản xuất các viên uống và thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị các bệnh về tim mạch.

4. Cách dùng – liều lượng

Có thể sử dụng dược liệu hoàng đằng bằng cách sắc uống, tán bột, làm viên hoặc dùng ngoài da. Liều dùng tham khảo: 6 – 12g/ ngày.

Các bài thuốc chữa bệnh từ vị thuốc vàng đắng

Dược liệu vàng đắng được sử dụng để trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn, viêm kết mạc, viêm phế quản, lở ngứa,…
Dược liệu vàng đắng được sử dụng để trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn, viêm kết mạc, viêm phế quản, lở ngứa,…

1. Bài thuốc chữa viêm phế quản, hội chứng lỵ, bạch đới, viêm tai trong và viêm đường tiết niệu

  • Chuẩn bị: Huyết dụ, mộc thông và hoàng đằng, mỗi thứ 10 – 12g.
  • Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống, ngày dùng 1 thang cho đến khi khỏi bệnh.

2. Bài thuốc chữa viêm tai có mủ

  • Chuẩn bị: Phèn chua 10g và bột vàng đắng 20g.
  • Thực hiện: Tán nhuyễn, trộn đều và thổi vào tai. Thực hiện 2 – 3 lần/ ngày liên tục trong vài ngày.

3. Bài thuốc chữa kiết lỵ

  • Chuẩn bị: Mức hoa trắng và bột hoàng đằng hoặc cao cỏ sữa lá lớn và hoàng đằng.
  • Thực hiện: Trộn đều, làm thành viên và dùng uống hằng ngày.

4. Bài thuốc chữa kẽ chân viêm, ngứa và chảy nước

  • Chuẩn bị: Kha tử 10g và vàng đắng từ 10 -20g.
  • Thực hiện: Đem các vị giã nát, sắc đặc và dùng nước ngâm chân từ 1 – 2 lần/ ngày.

5. Bài thuốc trị trẻ em nóng trong người khiến da nổi mụn nhiều

  • Chuẩn bị: 1 ít vàng đắng.
  • Thực hiện: Nấu nước và tắm từ 1 – 2 lần/ ngày cho đến khi khỏi hẳn.

6. Bài thuốc chữa viêm dạ dày, bàng quang và viêm ruột

  • Chuẩn bị: 4 – 12g rễ hoàng đằng.
  • Thực hiện: Sắc uống.

7. Bài thuốc chữa mắt sưng đỏ và có màng

  • Chuẩn bị: 1 ít phèn chua và 4 hoàng đằng.
  • Thực hiện: Tán nhỏ các dược liệu, sau đó đem chưng cách thủy và gạn lấy nước, nhỏ mặt.
  • Lưu ý: Chỉ thực hiện khi có sự cho phép của bác sĩ.

8. Bài thuốc chữa mắt đau, sưng đỏ và thường xuyên chảy nước

  • Chuẩn bị: Cam thảo 2g, phòng phong, kinh giới, bạch chỉ, long đởm thảo và cúc hoa mỗi thứ 4g, mật mông 9g và vàng đắng 8g.
  • Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 1 thang, duy trì bài thuốc liên tục trong 3 – 5 ngày.

9. Bài thuốc chữa viêm ruột kiết lỵ

  • Chuẩn bị: Lá mơ 20g, cỏ sữa lá lớn 20g và vàng đắng 14g.
  • Thực hiện: Đem các vị sắc uống.

Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu vàng đắng

  • Người có huyết hàn hoặc mắc các bệnh do hàn không nên sử dụng dược liệu.
  • Vàng đắng có thể được dùng để chế thành thuốc nhỏ mắt và sử dụng để điều trị viêm kết mạc. Tuy nhiên việc tự thực hiện bài thuốc này tại nhà có thể không đảm bảo vô khuẩn và gây ra tình trạng bội nhiễm. Vì vậy bạn chỉ nên thực hiện các bài thuốc này khi có sự cho phép của bác sĩ.

Trên đây là những tác dụng của cây vàng đắng mà thể bạn chưa biết. Tuy nhiên khi sử dụng các loại dược liệu này nên được hướng dẫn cụ thể bởi các bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền tránh những việc đáng tiếc có thể xảy ra.